Thủ Tục Xin Cấp Giấy Xác Nhận độc Thân Mới Nhất 2023

07/02/2023

Mẫu giấy xác nhận độc thân hay còn gọi là mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng trong rất nhiều các thủ tục hành chính. Mẫu giấy được làm theo quy định và là thành phần hồ sơ bắt buộc đối với nhiều trường hợp.

1. Giấy xác nhận độc thân để làm gì?

Trên thực tế, giấy xác nhận độc thân (mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) được sử dụng trong rất nhiều các thủ tục hành chính. Cụ thể một số trường hợp sử dụng mẫu giấy như:

  1. Làm thủ tục đăng ký kết hôn (theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
  2. Sử dụng trong hoạt động mua, bán chuyển nhượng đất đai (theo quy định tại Khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng). 
  3. Làm hồ sơ vay vốn ngân hàng trong một vài trường hợp theo quy định của ngân hàng.
  4. Làm hồ sơ xin việc tại một số đơn vị, doanh nghiệp

Tình trạng độc thân hay đã lập gia đình ảnh hưởng rất nhiều đến quyền lợi nghĩa vụ của công dân. Do đó một số các thủ tục hành chính yêu cầu công dân phải xác nhận tình trạng độc thân để được xử lý các hồ sơ theo đúng quy định của Pháp luật. Bên cạnh đó nhiều cơ sở hoặc tổ chức tư nhân, cũng bắt buộc có giấy xác nhận độc thân khi nộp hồ sơ xin việc. 

2. Giá trị sử dụng của giấy xác nhận độc thân

Do tính chất thay đổi liên tục do đó giấy xác nhận tình trạng độc thân bị giới hạn thời gian có hiệu lực. Căn cứ theo Điều 23, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“Điều 23. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.” 

Như vậy, giấy xác nhận hôn nhân hay nói cách khác giấy xác nhận độc thân có giá trị pháp lý là 06 tháng kể từ ngày được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người dân.

3. Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?

Hiện nay, bạn có thể xin giấy xác nhận tình trạng độc thân tại các địa điểm sau:

  1. Cơ quan UBND xã/phường/thị trấn nơi cư trú/đăng ký tạm trú.
  2. Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài nơi đang cư trú.   

4.Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

4.1 Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân trực tiếp

Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

  1. Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp đúng quy định.
  2. Trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình/ nộp giấy tờ chứng minh hợp lệ.
  3. Trường hợp Công dân Việt Nam ở nước ngoài đã ly hôn/hủy việc kết hôn, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

​Lưu ý:

Trường hợp yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.

Trường hợp không nộp lại được giấy xác nhận bạn phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.

Bước 2: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Cụ thể:

Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:

  • UBND cấp xã, nơi thường trú.
  • UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú (nếu là công dân Việt Nam không có nơi thường trú).

Lưu ý: Trường hợp bạn không nhận được kết quả hoặc không xác minh được tình trạng độc thân thì có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.

Khi nộp hồ sơ/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần xuất trình kèm theo:

  • Các giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

4.2 Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online

Hiện nay công dân hoàn toàn có thể làm thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của từng địa phương cụ thể.

5. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Thời hạn giải quyết làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 03 ngày làm việc.

Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

 

Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 02462.930.982 – 0988073181 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với quý khách hàng!

Cùng danh mục

AI ĐƯỢC NUÔI CON SAU LY HÔN NĂM 2024

Trên thực tế có nhiều trường hợp có thể yêu cầu thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn. HD Luật & Fdico sẽ đưa ra một số hướng dẫn về thủ tục thay đổi quyền nuôi con sau ly hôn theo quy định mới nhất của pháp luật như sau

Những trường hợp không được ly hôn đơn phương- Năm 2023

Ly hôn là điều không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên, nếu tình trạng hôn nhân giữa vợ chồng đã thực sự trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, dẫn đến mục đích hôn nhân không đạt được thì việc ly hôn chỉ còn là vấn đề thời gian. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào bạn nộp hồ sơ ly hôn cũng được Tòa án thụ lý giải quyết. Sau đây HD Luật & Fdico chúng tôi xin gửi tới quy bạn đọc những trường hợp không được ly hôn đơn phương.