THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

14/04/2025

1. Danh mục ngành nghề kinh doanh 

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục các ngành, nghề kinh doanh và nội dung được sử dụng thống nhất trong hoạt động thống kê nhà nước. Danh mục ngành, nghề kinh doanh bao gồm tất cả các ngành, nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và được chia thành 5 cấp bậc:

Ngành cấp 1: gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U.

Ngành cấp 2: gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng 2 số theo ngành cấp 1 tương ứng.

Ngành cấp 3: gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng 3 số theo ngành cấp 2 tương ứng.

Ngành cấp 4: gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng 4 số theo ngành cấp 3 tương ứng.

Ngành cấp 5: gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng 5 số theo ngành cấp 4 tương ứng.

2. Hồ sơ thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

Căn cứ Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh cụ thể như sau:

  1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
    a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
    b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
  2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

3. Trình tự thực hiện thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh và Tài chính doanh nghiệp của Sở Tài chính tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ.

- Trong trường hợp hồ sơ đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiếp thành thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trong trường hợp chưa đủ giấy tờ, cán bộ giải thích lý do trả hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

- Sau khi tiến hành thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

- Doanh nghiệp nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
4. 5 điều kiện thay đổi ngành nghề kinh doanh, đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh

  1. Đăng ký bổ sung mã ngành nghề phải nằm trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Trường hợp ngành nghề không nằm trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì phải được quy định cụ thể tại văn bản khác;
  2. Ngành nghề kinh doanh bổ sung không được nằm trong nhóm 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;
  3. Nếu ngành nghề đăng ký thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đảm bảo đáp ứng được các điều kiện quy định về ngành nghề đó;
  4. Ngành nghề kinh doanh đăng ký bổ sung không được trùng với ngành nghề đã đăng ký. Trường hợp muốn bổ sung nội dung chi tiết ngành nghề thì phải giảm mã ngành cũ, sau đó thêm mã ngành nghề kinh doanh mới;
  5. Doanh nghiệp khi thành lập chưa đăng ký số điện thoại/email/fax, khi thực hiện thủ tục thay đổi, thêm/giảm mã ngành kinh doanh thì phải kèm theo việc bổ sung thông tin liên hệ công ty.


Trên đây là những điều lệ pháp luật về thay đổi ngành nghề kinh doanh theo pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 988.073.181/0984.88.831 hoặc email lawyers@hdluat.com – doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng.

Cùng danh mục

DẠY HỌC ONLINE CÓ PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHÔNG?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT, một trong những điều kiện bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và có thu tiền của học sinh là phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, có sự quản lý của cơ quan chức năng đối với các hoạt động giáo dục diễn ra ngoài khuôn khổ trường học chính quy. Tuy nhiên, thực tế hiện nay có không ít cá nhân lựa chọn hình thức dạy học trực tuyến tại nhà thông qua các nền tảng công nghệ mà không trực thuộc bất kỳ tổ chức, trung tâm hay cơ sở giáo dục nào. Điều này đặt ra câu hỏi: Liệu những cá nhân dạy học online với hình thức độc lập như vậy có phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh hay không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những phân tích chi tiết nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, từ đó có hướng đi phù hợp và đúng quy định pháp luật khi tham gia vào lĩnh vực dạy học trực tuyến.