Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tnhh Hai Thành Viên Trở Lên

25/11/2022

            Trong bài viết này, HD Luật xin được gửi tới Quý khách thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Có thể điểm qua một vài ưu điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau: Thành viên chịu trách nhiệm các khoản nợ, nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào công ty nhằm hạn chế rủi ro cho người góp vốn. Công ty TNHH hai thành viên có số lượng không nhiều và hầu hết là người tin cậy. Do đó, công ty dễ dàng quản lý và điều hành, không quá phức tạp. Đối với chế độ chuyển nhượng sẽ được quy định cụ thể và chặt chẽ. Vì vậy, dễ dàng kiểm soát việc thay đổi thành viên và hạn chế việc người lạ vào công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại Mục 1 Chương III Luật Doanh nghiệp 2020.

1. Các đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên

           Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Công ty TNHH hai hành viên trở lên. Theo quy định này, công ty TNHH hai thành viên có các đặc điểm như sau:

            - Về tư cách pháp nhân: Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

            - Về số lượng thành viên: Từ 02 – 50 thành viên. Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân.

            - Trách nhiệm của thành viên: Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.

            - Về việc phát hành chứng khoán: Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu. Tuy nhiên, công ty không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

           - Về cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH hai thành viên trở lên được tổ chức theo mô hình: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

2. Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

            Để thành lập được công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:

            1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

            2. Điều lệ công ty.

            3. Danh sách thành viên.

            4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

            a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

            b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

             Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

             c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Các công việc cần làm sau thành lập

            Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể đi vào hoạt động thì công ty cần phải làm những công việc sau:

            - Khắc dấu, làm biển công ty

            - Kê khai thuế môn bài

            - Đăng ký chữ ký số

            - Đăng ký hóa đơn điện tử

            Một số công ty cần phải làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0988.073.181/0984.588.831 hoặc email doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với quý khách hàng!

Cùng danh mục

NGƯỜI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ THỂ ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP CỦA MÌNH TRÙNG VỚI TÊN DOANH NGHIỆP KHÁC ĐƯỢC KHÔNG?

Việc đăng ký tên doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quá trình thành lập và xây dựng thương hiệu. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc liệu có thể đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên của doanh nghiệp khác hay không. Điều này không chỉ liên quan đến quy định pháp luật mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và sự cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hãy cùng HD Luật tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

HỒ SƠ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀ

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, các thương nhân nước ngoài ngày càng quan tâm đến việc mở rộng và củng cố sự hiện diện tại thị trường Việt Nam thông qua các văn phòng đại diện. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, việc thay đổi người đại diện pháp luật của văn phòng đại diện là một yêu cầu tất yếu và quan trọng, nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược kinh doanh, điều kiện thực tế và yêu cầu pháp lý. Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật không chỉ phản ánh sự linh hoạt và thích ứng của doanh nghiệp trước những biến động trong môi trường kinh doanh mà còn đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh pháp lý liên quan đến việc thay đổi người đại diện pháp luật của văn phòng đại diện, cùng những thủ tục cần thiết và lưu ý quan trọng để đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.