Hà Nội là một trong những khu vực thu hút nhà đầu tư nước ngoài cao nhất cả nước. Nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư nước ngoài quyết định đầu tư như: kinh tế - xã hội phát triển; cơ sở hạ tầng, giao thông thuận tiện; là nơi tập trung nhiều cơ quan đầu não của cả nước; nguồn nhân lực dồi dào; các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp đa dạng… Hiểu được mong muốn của quý khách hàng, sau đây HD Luật xin đưa một số lưu ý và trình tự thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội.
1. Một số lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội
1.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Có thể phân loại ngành nghề đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành 03 loại: Ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh; Ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài được kinh doanh nhưng có điều kiện; Ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài được tự do kinh doanh.
Đối với ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh 25 nhóm ngành nghề quy định tại Mục A Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Các ngành nghề này chủ yếu liên quan đến vấn đề an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội… Do vậy, để đảm bảo sự ổn định của xã hội, pháp luật không cho phép nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh các ngành nghề này.
Đối với ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài được kinh doanh nhưng có điều kiện: Được quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm 59 nhóm ngành nghề. Các ngành nghề này có các đặc điểm và đặc thù riêng nên để được đầu tư kinh doanh thì nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và các luật chuyên ngành.
Đối với ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài được tự do kinh doanh: Trừ các ngành nghề trên và các ngành nghề được quy định tại Biểu cam kết Việt Nam khi gia nhập WTO và các hiệp định song phương, đa phương, nhà đầu tư nước ngoài được tự do kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án
Hiện nay, địa điểm đầu tư được phân chia thành từng khu vực đặc thù để xác định chế độ ưu đãi, cụ thể bao gồm: (i) Dự án đầu tư đặt trong khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghiệp; (ii) Dự án đầu tư nằm ngoài khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghiệp và (iii) Dự án đặt ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Đối với các dự án lớn, có hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc phải bảo đảm yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự thì nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp để được hưởng ưu đãi về đầu tư cũng như thuế.
Khi thuê địa điểm thực hiện dự án, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý về việc thuê địa điểm như: Bên cho thuê có phải là chủ sở hữu/sử dụng hợp pháp địa điểm không? Các bên cho thuê lại có quyền được cho thuê lại hay không? Địa điểm thuê có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Có được xây dựng hợp pháp không? Địa điểm đó có đang vi phạm quy định của pháp luật không?
1.3. Tỉ lệ vốn góp và hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Đối với một số ngành nghề, Việt Nam hạn chế tỉ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài hoặc yêu cầu phải liên doanh với công ty có vốn Việt Nam như: Dịch vụ quảng cáo; Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật; Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp; Các dịch vụ viễn thông cơ bản; Dịch vụ liên quan đến phim ảnh, logistic…
Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài cần nắm rõ các quy định của pháp luật Việt Nam về hình thức đầu tư hoặc tỉ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài để quyết định đầu tư vào Việt Nam.
2. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
2. Tài liệu tư cách pháp lý của nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác;
3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
4. Đề xuất dự án đầu tư;
5. Bản sao một trong các tài liệu sau: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
6. Giải trình về điều kiện tiếp cận thị trường, đảm bảo điều kiện an ninh, quốc phòng, quy định đất đai, bất động sản và các quy định pháp luật khác liên quan đến ngành nghề dự định kinh doanh.
Nơi nộp hồ sơ:
Đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CCO2, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Đối với các dự án không thuộc thẩm quyền của Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Khu liên cơ số 258 đường Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
Thời gian giải quyết:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư: 25 – 30 ngày làm việc.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư: 04 – 06 tháng làm việc.
3. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (tuỳ theo loại hình công ty mà Quý khách lựa chọn);
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên/cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo pháp luật;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với thành viên/cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Thời gian: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi thực hiện xong các bước trên thì tiến hành khắc dấu, làm biển doanh nghiệp cũng như kê khai thuế, làm hóa đơn điện tử.
Trên đây là trình tự, thủ tục chung để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Hà Nội theo quy định pháp luật hiện hành.
Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0988.073.181/0984.588.831 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng!